Song ta phán cùng các ngươi: Nếu người nào để vợ mà không phải vì cớ ngoại_tình, thì người ấy làm cho vợ mình ra người tà_dâm; lại nếu người nào cưới đờn bà bị để, thì cũng phạm_tội tà_dâm.
A ja vam kažem: Tko god otpusti svoju ženu - osim zbog bludništva - navodi je na preljub i tko se god otpuštenom oženi, čini preljub."
Lại cũng đừng chỉ đầu ngươi mà thề, vì tự ngươi không_thể làm cho một sợi tóc nên trắng hay_là đen được.
Ni svojom se glavom ne zaklinji jer ni jedne vlasi ne možeš učiniti bijelom ili crnom.
Vả_lại, có ai trong vòng các ngươi lo_lắng mà làm cho đời mình được dài thêm một khắc không?
A tko od vas zabrinutošću može svome stasu dodati jedan lakat?
Anh sẽ nộp em cho bị giết, cha sẽ nộp con cho bị giết, con_cái sẽ dấy lên nghịch cùng cha_mẹ mà làm cho người phải chết đi.
"Brat će brata predavati na smrt i otac dijete. Djeca će ustajati na roditelje i ubijati ih.
Ðừng sợ kẻ giết thân_thể mà không giết được linh_hồn; nhưng thà sợ Ðấng làm cho mất được linh_hồn và thân_thể trong địa_ngục.
"Ne bojte se onih koji ubijaju tijelo, ali duše ne mogu ubiti. Bojte se više onoga koji može i dušu i tijelo pogubiti u paklu."
Kẻ nào chịu lấy hột giống nơi bụi gai, tức_là kẻ nghe đạo; mà sự lo_lắng về đời nầy, và sự mê_đắm và của_cải, làm cho nghẹt ngòi đạo và thành_ra không kết_quả.
Zasijani u trnje - to je onaj koji sluša Riječ, ali briga vremenita i zavodljivost bogatstva uguše Riječ, te ona ostane bez ploda.
Những người Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến_cùng Ðức_Chúa_Jêsus, có ý thử Ngài, thì xin làm cho xem một dấu lạ từ trên trời xuống.
Pristupe k njemu farizeji i saduceji. Iskušavajući ga, zatraže da im pokaže kakav znak s neba.
Nếu tay hay_là chơn ngươi làm cho ngươi sa vào tội_lỗi, hãy chặt và ném nó cho xa ngươi đi; vì thà ngươi què chơn hay_là cụt tay mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ cả hai tay hay_là hai chơn mà bị quăng vào lửa đời_đời.
Pa ako te ruka ili noga sablažnjava, odsijeci je i baci od sebe. Bolje ti je ući u život kljastu ili hromu, nego s obje ruke ili s obje noge biti bačen u oganj vječni.
Nếu con mắt ngươi làm cho ngươi sa vào tội_lỗi, thì hãy móc mà ném cho xa ngươi đi; vì thà ngươi một mắt mà vào nơi hằng sống, còn hơn là đủ hai mắt mà bị quăng vào lửa địa_ngục.
I ako te oko sablažnjava, izvadi ga i baci od sebe. Bolje ti je jednooku u život ući, nego s oba oka biti bačen u pakao ognjeni."
Ngài sẽ đáp lại rằng: Quả_thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi không làm_việc đó cho một người trong những người rất hèn_mọn nầy, ấy_là các ngươi cũng không làm cho ta nữa.
Tada će im on odgovoriti: 'Zaista, kažem vam, što god ne učiniste jednomu od ovih najmanjih, ni meni ne učiniste.'"
Song_Ðức_Chúa_Jêsus không đáp lại một lời gì, đến_nỗi làm cho quan tổng_đốc lấy_làm lạ lắm.
I ne odgovori mu ni na jednu riječ te se upravitelj silno čudio.
Nếu điều ấy thấu tai quan tổng_đốc, thì chúng_ta sẽ khuyên_giải người, và làm cho các ngươi khỏi lo_sợ.
Ako to dočuje upravitelj, mi ćemo ga uvjeriti i sve učiniti da vi budete bez brige."
song sự lo_lắng về đời nầy, sự mê_đắm về giàu_sang, và các sự tham muốn khác thấu vào lòng họ, làm cho nghẹt ngòi đạo, và trở_nên không trái.
ali nadošle brige vremenite, zavodljivost bogatstva i ostale požude uguše Riječ te ona ostane bez ploda.
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus không cho, phán rằng: Hãy về nhà_ngươi, nơi bạn_hữu ngươi, mà thuật lại cho họ điều lớn_lao thể_nào Chúa đã làm cho ngươi, và Ngài đã thương_xót ngươi cách nào.
No on mu ne dopusti, nego mu reče: "Pođi kući k svojima pa im javi što ti je učinio Gospodin, kako ti se smilovao."
Nếu tay ngươi làm cho ngươi phạm_tội, hãy chặt nó đi; thà_rằng một tay mà vào sự sống, còn hơn đủ hai tay mà sa xuống địa_ngục, trong lửa chẳng hề tắt.
"Pa ako te ruka sablažnjava, odsijeci je. Bolje ti je sakatu ući u život, nego s obje ruke otići u pakao, u oganj neugasivi.
Lại nếu chơn ngươi làm cho ngươi phạm_tội, hãy chặt nó đi; thà_rằng què chơn mà vào sự sống, còn hơn là đủ hai chơn mà bị quăng vào địa_ngục.
I ako te noga sablažnjava, odsijeci je. Bolje ti je hromu ući u život, nego s obje noge bit bačen u pakao.
Bấy_giờ, anh sẽ nộp em cho phải chết, cha sẽ nộp con; con_cái sẽ dấy lên nghịch cùng cha_mẹ mình mà làm cho phải chết.
Predavat će na smrt brat brata i otac sina. Djeca će ustajati na roditelje i ubijati ih.
Con_trai đó sẽ làm cho ngươi vui_mừng hớn_hở, và nhiều kẻ sẽ mừng_rỡ về sự sanh người ra.
Bit će ti radost i veselje i rođenje će njegovo mnoge obradovati.
Vì người sẽ nên tôn_trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay_là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy_dẫy Ðức_Thánh_Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
Bit će doista velik pred Gospodinom. Ni vina ni drugoga opojnog pića neće piti. Duha Svetoga bit će pun već od majčine utrobe.
Ðức_Chúa_Jêsus đương ở trong thành kia, có một người mắc bịnh phung đầy mình, thấy Ngài thì sấp_mặt xuống đất, mà nài_xin rằng: Lạy_Chúa, nếu Chúa khứng, chắc có_thể làm cho tôi được sạch!
I dok bijaše u jednom gradu, gle čovjeka puna gube! Ugledavši Isusa, padne ničice i zamoli ga: "Gospodine, ako hoćeš, možeš me očistiti."
Các ngươi muốn người_ta làm cho mình thể_nào, hãy làm cho người_ta thể ấy.
"I kako želite da ljudi vama čine, tako činite i vi njima."
Phần rơi vào bụi gai, là những kẻ đã nghe đạo, nhưng rồi đi, để cho sự lo_lắng, giàu_sang, sung_sướng đời nầy làm cho đạo phải nghẹt ngòi, đến_nỗi không sanh trái nào được chín.
A što pade u trnje - to su oni koji poslušaju, ali poneseni brigama, bogatstvom i nasladama života, uguše se i ne dorode roda.
Các ngươi cũng sẽ bị cha, mẹ, anh, em, bà_con, bạn_hữu mình nộp mình; và họ sẽ làm cho nhiều người trong các ngươi phải chết.
A predavat će vas čak i vaši roditelji i braća, rođaci i prijatelji. Neke će od vas i ubiti."
Vậy, hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn_uống quá_độ, sự say_sưa và sự lo_lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê_mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình_lình trên các ngươi như lưới bủa;
"Pazite na se da vam srca ne otežaju u proždrljivosti, pijanstvu i u životnim brigama te vas iznenada ne zatekne onaj Dan
Vả, ý_muốn của Ðấng đã sai ta đến là hễ sự gì Ngài đã ban cho ta, thì ta chớ làm mất, nhưng ta phải làm cho sống lại nơi ngày sau_rốt.
A ovo je volja onoga koji me posla: da nikoga od onih koje mi je dao ne izgubim, nego da ih uskrisim u posljednji dan.
Ðây là ý_muốn của Cha ta, phàm ai nhìn Con và tin Con, thì được sự sống đời_đời; còn ta, ta sẽ làm cho kẻ ấy sống lại nơi ngày sau_rốt.
Da, to je volja Oca mojega da tko god vidi Sina i vjeruje u njega, ima život vječni i ja da ga uskrisim u posljednji dan."
Ví_bằng Cha, là Ðấng sai ta, không kéo đến, thì chẳng có ai được đến_cùng ta, và ta sẽ làm cho người đó sống lại nơi ngày sau_rốt.
Nitko ne može doći k meni ako ga ne povuče Otac koji me posla; i ja ću ga uskrisiti u posljednji dan.
Có một_vài người trong chúng nói: Người đã mở_mắt kẻ mù được, há chẳng có_thể cũng làm cho người nầy không chết sao?
A neki između njih rekoše: "Zar on, koji je slijepcu otvorio oči, nije mogao učiniti da ovaj ne umre?"
Sau khi đã rửa chơn cho môn_đồ, Ngài mặc áo lại; đoạn ngồi vào bàn mà phán rằng: các ngươi có hiểu điều ta đã làm cho các ngươi chăng?
Kad im dakle opra noge, uze svoje haljine, opet sjede i reče im: "Razumijete li što sam vam učinio?
Các ngươi nhơn danh ta mà cầu_xin điều chi mặc_dầu, ta sẽ làm cho, để Cha được sáng danh nơi Con.
I što god zaištete u moje ime, učinit ću, da se proslavi Otac u Sinu.
Sau khi trục lên, họ dùng phương thế làm cho chắc_chắn: lấy dây ràng phía dưới chiếc tàu lại; đoạn lại sợ mắc_cạn trên bãi Si-rơ-tơ, thì hạ buồm xuống, để mặc gió đưa trôi đi.
Podigoše ga pa upotrijebiše snast da potpašu lađu. Bojeći se pak da se ne nasuču u Sirti, spustiše prvenjaču. Tako ih je nosilo.
nhưng cũng vì chúng_ta nữa, đức_tin sự được kể là công_bình cho chúng_ta, là kẻ tin Ðấng đã làm cho Ðức_Chúa_Jêsus, Chúa chúng_ta, sống lại từ trong kẻ chết,
nego i za nas kojima se ima uračunati, nama što vjerujemo u Onoga koji od mrtvih uskrisi Isusa, Gospodina našega,
Lại nếu Thánh_Linh của Ðấng làm cho Ðức_Chúa_Jêsus sống lại từ trong kẻ chết ở trong anh_em, thì Ðấng làm cho Ðức_Chúa_Jêsus_Christ sống lại từ trong kẻ chết cũng sẽ nhờ Thánh_Linh_Ngài ở trong anh_em mà khiến thân_thể hay chết của anh_em lại sống.
Ako li Duh Onoga koji uskrisi Isusa od mrtvih prebiva u vama, Onaj koji uskrisi Krista od mrtvih oživit će i smrtna tijela vaša po Duhu svome koji prebiva u vama.
Điều gì làm cho anh nghĩ vậy?
Što vas navodi da tako mislite?
Làm cho thế giới an toàn hơn.
Kako bismo učinili da svijet bude sigurnije mjesto.
Làm cho mình to ra, lớn lên, vươn rộng hơn, bạn chiếm lấy không gian, bạn mở rộng bản thân.
Pravite se velikima, istežete se, zauzimate prostor, u osnovi se otvarate.
Ví dụ như là, chúng ta cười khi cảm thấy hạnh phúc, nhưng mặt khác, khi chúng ta bị buộc phải mỉm cười bằng cách giữ một cái bút bằng răng như thế này, nó làm cho chúng ta cảm thấy hạnh phúc.
Na primjer, smijemo se kada smo sretni, ali također, kada nas prisile da se smijemo, držeći olovku u zubima ovako, mi se počnemo bolje osjećati.
Vậy chỉ hai phút đã dẫn đến những thay đổi về hoóc môn, làm cho não bộ hoăc cảm thấy quả quyết, tự tin và thoải mái, hoặc dễ căng thẳng và, bạn biết đấy, như là
Dakle dvije minute vas vodi do ovih hormonalnih promjena koje utječu da vaš mozak u osnovi postane bilo asertivan, samopouzdan i siguran, ili da burno reagira na stres, i osjeća se
(Cười) Giờ, khi các bạn đã bị làm cho nản chí đủ rồi đến phần tiếp theo: một bài kiểm tra toán.
(Uzdah) (Smijeh) Kada vas dovoljno demoraliziraju, vrijeme je za drugi dio: matematički test.
Và ngay đây, ngay bây giờ, chúng ta là những anh chị em trên địa cầu, ở đây để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
I upravo ovdje i upravo sada, mi smo braća i sestre na ovom planetu, ovdje smo da svijet učinimo boljim.
Bây giờ, có một số điều mà bạn có thể làm để làm cho bộ não của bạn sản sinh ra những tế bào não mới.
Ovo su stvari koje možete napraviti kako bi vaš mozak proizvodio nove moždane stanice.
(Cười) Và một số thứ có thể làm cho tình trạng của bạn xấu đi, tức là làm cho số lượng tế bào não của bạn giảm đi.
(Smijeh) A ove stvari mogu sve pogoršati i uzrokovati gubitak moždanih stanica.
Lãng mạn, có đấy, nhưng, quan trọng hơn hết, đó là việc làm cho mọi người nhận thấy rằng mỗi người chỉ cần bỏ sức ra chút ít
Romantično, da, ali, najvažnije, treba se truditi da ljudi shvate da svaki vaš individualni pokušaj
1.3247110843658s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?